Cấu trúc vốn
|
-Vốn điều lệ được chia thành từng phần tương ứng với tỷ lệ vốn góp của các thành viên.
-Các thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản của DN trong phạm vi số vốn cam kết góp vào DN.
-Các thành viên góp vốn được tham gia vào HĐTV, HĐTV là cơ quan quyền lực cao nhất.
-Phải chào bán phần vốn góp cho các thành viên khác còn lại theo tỷ lệ tương ứng với phần vốn góp trong Cty với cùng điều kiện.
-Chỉ được chuyển nhượng cho người không phải là thành viên nếu các thành viên còn lại của Cty không mua hoặc mua không hết trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày chòa bán.
-Không được quyền phát hành cổ phần.
|
-Vốn điều lệ chia thành từng cổ phần có mệnh giá 10.000đ.
-Vốn có cấu trúc đa sở hữu, có sự phân chia quyền lực theo cấu trúc vốn.
-Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của DN trong phạm vi số vốn đã góp vào DN.
-Cổ phần phổ thông được chuyển nhượng một cách tự do trên thị trường.
-Được phát hành trái phiếu, chứng khoán các loại để huy động vốn.
|
-Yếu tố nhân thân và trình độ, bằng cấp chuyên môn ngành nghề của thành viên được coi trọng hàng đầu.
-Ngoài các thành viên hợp danh, có thể hợp tác với các thành viên góp vốn.
-Thành viên đối nhân: Bằng toàn bộ tài sản của cá nhân và tài sản của Cty.
-Thành viên đối vốn: Chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn cam kết góp vào DN.
-Không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào.
|
-DNTN và chủ DNTN không có sự tách bạch về tài sản.
-Chủ DNTN phải chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của doanh nghiệp.
-Không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào.
|
Cơ cấu thành viên công ty
|
-Bị hạn chế số lượng thành viên: không được vượt quá 50 người.
-Khi có từ 11 thành viên trở lên thì buộc Cty phải thành lập Ban Kiểm soát được thành lập.
-Hội đồng thành viên là cơ quan quyền lực cao nhất.
-Chủ tịch Hội đồng thành viên thường là người góp vốn nhiều nhất vào Cty nên có thể chi phối toàn bộ hoạt động của Cty
-Ban điều hành
|
-Số lượng cổ đông rất đông và không bị hạn chế tối đa. Tối thiểu từ 03 cổ đông.
-Đại hội cổ đồng cổ đông là cơ quan quyền lực cao nhất của Cty.
-HĐQT là cơ quan quản lý điều hành hoạt động của công ty. Thể hiện tính dân chủ cao trong hoạt động quản lý kinh tế.
-Ban kiểm soát hoạt động độc lập.
Ban điều hành.
|
-Phải có ít nhất 02 thành viên hợp danh là chủ sở hữu chung của Cty.
-Thành viên hợp danh là cá nhân , có trình độ chuyên môn và uy tín nghề nghiệp.
-Hội đồng thành viên là cơ quan có quyền lực cao nhất Cty.
-Ban điều hành.
|
-Chủ DNTN là đại diện theo pháp luật.
-Chủ DNTN có toàn quyền quyết định tất cả mọi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
|
Quy mô hoạt động của Cty
|
-Cty TNHH phù hợp với nhu cầu thành lập công ty vừa và nhỏ. Do đó bản chất có quy mô hoạt động nhỏ và mang tính chất gia đình quản lý kinh doanh.
|
Công ty cổ phần có quy mô hoạt động vừa, lớn hoặc rất lớn, thể hiện tính chuyên nghiệp, và phân định rõ ràng giữa quyền sở hữu và quyền quản lý. Tính chất đại chúng.
|
Công ty hợp danh hoạt động theo chế độ quản lý một cấp và các thành viên hợp danh cùng quản lý , điều hành công ty.
|
DNTN có cơ cấu tổ chức quản lý nội bộ tự quản có tính đơn giản
|